Hàm VLOOKUP trong Excel: Cách sử dụng từ đơn giản tới nâng cao

Hàm Vlookup Chức năng tìm kiếm giá trị để trả về các giá trị khác trong trang tính hiện có. Hàm Vlookup là một trong những hàm được sử dụng rất nhiều ExcelÁp dụng vào rất nhiều việc thực tế như tính tiền điện dựa trên số điện, cho kết quả học tập dựa trên điểm trung bình, lấy dữ liệu về nơi sinh, giới tính của nhân viên dựa trên tên hoặc mã nhân viên. ..

Tuy tính ứng dụng rất cao nhưng nhiều người chưa hiểu hết bản chất của chức năng này là gì? Cú pháp như thế nào? Làm thế nào để sử dụng chức năng này? Vậy mời các bạn cùng tham khảo bài viết sau của Download.vn để hiểu rõ ràng:

Cú pháp hàm Vlookup

Cú pháp:

= VLOOKUP (lookup_value, table_array, col_index_num, [range_lookup])

Giải thích nhanh: VLOOKUP (Giá trị bạn muốn tra cứu, phạm vi nơi bạn muốn tìm giá trị, số cột trong phạm vi chứa giá trị trả về, Kết hợp chính xác hoặc Tương đối – được biểu thị là 0 / FALSE hoặc 1 / TRUE)

Giải thích từng giá trị:

  • Lookup_value: Giá trị dùng để tra cứu, phát hiện – đây phải là dữ liệu không bị trùng lặp, khả năng tìm kiếm chính xác. Ví dụ ô: Mã nhân viên, mã sinh viên, mã hàng hóa, mã tài khoản, mã tài sản …
  • Table_array: Bảng giá trị tra cứu hoặc dải ô chứa giá trị tra cứu, hãy nhớ giá trị tra cứu (Lookup_value) phải luôn nằm trong cột đầu tiên của bảng này. Vùng dữ liệu tìm kiếm phải ở dạng địa chỉ tuyệt đối (có dấu $ phía trước hàng và cột bằng cách nhấn F4) để khi sao chép, công thức vẫn chạy chính xác.
  • Col_index_num: Thứ tự của cột được truy xuất từ ​​bảng giá trị tra cứu. Đếm từ bên trái vùng vào cột để lấy dữ liệu xem là cột gì.
  • Range_lookup: Phạm vi tìm kiếm, bạn có thể để 1 hoặc True tương đương để trả về dữ liệu tương đối (tuyệt vời trong việc trả về dữ liệu giữa số lượng và số lượng), 0 hoặc False tương đương để trả về dữ liệu tuyệt đối.

Cách sử dụng hàm Vlookup trong Excel

1. Cách tìm Vlookup tương đối

Phát hiện tương đối bằng cách sử dụng chức năng Vlookup là một phát hiện dữ liệu tương đối dựa trên sự khác biệt giữa dữ liệu cột đầu tiên của vùng tìm kiếm. Để phát hiện tương đối để trả về kết quả chính xác, bảng dữ liệu gốc (chính bảng Table_array) Bạn phải sắp xếp theo thứ tự tăng dần.

Ví dụ 1: Vui lòng đánh giá kết quả học tập của học sinh trong danh sách dưới đây, dựa trên các quy tắc đánh giá cho điểm:

Dữ liệu

Để xếp hạng thành tích của học sinh cho danh sách học sinh, hãy sử dụng công thức sau:

=VLOOKUP(C4,$C$11:$D$15,2,1)

Sau đó nhấn Đi vàoSau đó kéo xuống các ô còn lại, bạn sẽ nhận được kết quả như hình bên dưới:

Kết quả trả về

2. Cách tìm Vlookup tuyệt đối

Ví dụ 2: Dựa vào bảng mã số nhân viên bên dưới, vui lòng điền thông tin Cấp độQuê nhà của chúng.

Phát hiện tuyệt đối

Để điền thông tin Quê nhà Ô E23 của nhân viên sử dụng công thức sau:

=VLOOKUP(A23,$A$29:$C$34,2,0)

Và đây là kết quả:

Phát hiện tuyệt đối với chức năng Vlookup

Cũng điền thông tin Cấp độ đối với ô F23, hãy sử dụng công thức sau:

=VLOOKUP(A23,$A$29:$C$34,3,0)

Và đây sẽ là kết quả thu được:

Kết quả

Cách sử dụng chức năng Vlookup nâng cao

Ngoài cách sử dụng đơn giản như trên, bạn có thể tùy chỉnh để có chức năng Vlookup linh hoạt hơn, nhất là trong trường hợp bảng dữ liệu quá rộng và việc đếm cột trở nên … mệt mỏi.

Hàm Vlookup kết hợp Match

Hàm MATCH là tìm giá trị được chỉ định trong phạm vi ô, sau đó trả về vị trí tương đối của giá trị đó trong phạm vi. Ví dụ: nếu phạm vi A1: A3 chứa các giá trị 5, 10 và 15 thì công thức = MATCH (10, A1: A3,0) sẽ trả về 2, vì 10 là giá trị thứ hai trong phạm vi A1: A3 . Cú pháp của hàm Match như sau:

= MATCH (giá trị tra cứu, mảng tra cứu, [kiểu khớp])

Vậy làm thế nào để áp dụng hàm Match này cho hàm Vlookup? Xin tiết lộ với bạn nó có giá trị Col_index_num – cột lấy dữ liệu. Đưa nó vào một ví dụ cụ thể sẽ giúp bạn dễ hình dung hơn.

Ví dụ: Đối với bảng dữ liệu sau:

Cần lọc dữ liệu hàng tháng cho từng nhân viên trong bảng chính (cột tháng trong bảng chính có thể thay đổi). Cụ thể, bảng tính sẽ như sau:

Công thức được sử dụng trong bài viết:

=VLOOKUP(A3; $A$14:$G$20; MATCH($B$2;$A$13:$G$13;0); 0)

Hàm Match sẽ giúp bạn đếm số cột cần lấy trong bảng dữ liệu tìm kiếm (bảng con) của hàm Vlookup. Vì vậy, chỉ cần thay thế dữ liệu Tháng trong ô B2Bạn sẽ có dữ liệu chính xác cho từng tháng tương ứng. Dưới đây tôi thay thế dữ liệu cột tháng trong Bảng chính và kết quả là:

Hàm VlookUp được kết hợp với hàm LEFT, RIGHT, MID

Cũng là một trong những chức năng được sử dụng nhiều nhất, Chức năng Trái / Phải và Mid có thể kết hợp với Vlookup và làm nên “điều kỳ diệu” trong việc tìm kiếm.

Ví dụ: Đối với bảng sau, hãy điền vào dữ liệu trống dựa trên các bảng phụ sau:

Vlookup kết hợp Trái, Phải, Giữa

Dữ liệu đầu vào để điền dữ liệu được mô tả như sau: 2 ký tự đầu của mã Nhân viên mô tả vị trí việc làm, ký tự ở giữa mô tả giới tính, các ký tự cuối mô tả vị trí. nhân viên làm việc. Dựa vào đó, chúng ta sẽ có thể điền vào công thức cho mỗi cột như sau:

CV vị trí= VLOOKUP (TRÁI (C3; 2); $ B $ 22: $ C $ 24; 2; 0)
Nơi làm việc= VLOOKUP (PHẢI (C3; LEN (C3) -5); $ E $ 22: $ F $ 23; 2; 0)
Tình dục= VLOOKUP (MID (C3; 4; 1); $ E $ 27: $ F $ 28; 2; 0)

Và đây là kết quả:

Vlookup kết hợp Trái, Phải, Giữa

Lỗi #NA trong hàm Vlookup là gì? Cách sửa lỗi #NA

Lỗi #NA viết tắt của từ Lỗi không có sẵn nghĩa là không tìm thấy giá trị tương ứng. Có thể trong trường hợp này, bạn đã sử dụng tìm kiếm tuyệt đối và dữ liệu tra cứu không nằm trong phạm vi ô chứa giá trị tra cứu (Table_array).

Có nhiều lý do có thể khiến điều này đáng được tra cứu (Lookup_value) trong bảng chính và bảng phụ (trong ví dụ trên) chỉ chênh lệch 1 dấu cách (khoảng trắng), không tìm được dữ liệu, hoặc bạn lấy nhầm vùng. Table_array làm cho dữ liệu có thể tìm kiếm được (Lookup_value) không có trong cột đầu tiên của bảng Table_array

Sau đó, tùy từng trường hợp cụ thể mà bạn sửa lỗi #NA trong hàm Vlookup cho hợp lý, chỉ cần nhớ một điều: dữ liệu tra cứu phải hoàn toàn đúng cho cột đầu tiên của bảng chứa giá trị tra cứu nếu sử dụng tra cứu tuyệt đối (Range_lookup = 0).

Vậy là bạn đã biết cách sử dụng hàm Vlookup. Trong quá trình sử dụng Excel bạn cũng có thể sử dụng Chức năng chỉ mục để trả về giá trị trong một mảng hoặc chức năng Max, Min cho các giá trị lớn nhất và nhỏ nhất.

Khi nắm vững cú pháp và cách sử dụng các hàm trong Excel, bạn sẽ học Excel hiệu quả và nhanh chóng hơn rất nhiều. Ngoài ra, còn rất nhiều chức năng hữu ích khác, Download.vn sẽ được giới thiệu đến các bạn trong những bài viết sau.

Chúc các bạn thành công!